Góc chuyên môn

Mẫu chứng từ chất thải nguy hại mới nhất 2025 – Hướng dẫn chi tiết

01/09/2025

Mẫu chứng từ chất thải nguy hại đã được ban hành theo mẫu số 04 – phụ lục III kèm Thông tư 02/2022/TT-BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu lực thi hành từ 10/01/2022. 

Ngày 28/02/2025, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT, sửa đổi và bổ sung một số điều của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Trong đó có quy định mới về Mẫu chứng từ chất thải nguy hại (CTNH)

Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký, vì vậy từ tháng 3/2025, các doanh nghiệp cần sử dụng mẫu chứng từ CTNH ban hành kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BTNMT. 

Mẫu số 04. Chứng từ chất thải nguy hại (Thông tư 07/2025/TT-BTNMT) 

TỈNH/THÀNH PHỐ  

…………………………………………………….. 

CHỨNGTỪ CHẤT THẢI NGUY HẠI  

Số:………………………… 

1. Chủ CS DV XL CTNH 1:……………………...... Số Giấy phép môi trường/Mã số QLCTNH (nếu có)……………….. 

Địa chỉ văn phòng:………………………………………………… ĐT: ……………………...  

Địa chỉ cơ sở/đại lý:………………………………………….…ĐT: …………………….. 

2. Chủ CS DV XLCTNH 2 :……………………………….....… Số Giấy phép môi trường/Mã số QLCTNH (nếu có): ........................................ 

Địa chỉ văn phòng:…………………………………………………………………… ĐT: ……………………...  

Địa chỉ cơ sở:……………………………………………………………………………………… ĐT: ……………………... 

3. Chủ nguồn thải:……………………………………………………………… Giấy phép môi trường/Mã số QLCTNH (nếu có):…………………………....  

Địa chỉ văn phòng:………………………………………………… ĐT: ……………………...  

Địa chỉ cơ sở:…………………………………………………………………… ĐT: …………………. 

4. Kê khai CTNH chuyển giao (sử dụng thêm trang phụ lục cho bảng dưới đây nếu không ghi đủ) 

Số TT 

Tên CTNH 

Trạng thái tồn tại 

Mã chất thải 

Số lượng (kg) 

Phương pháp xử lý # 

Rắn 

Lỏng 

Bùn 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

# Ghi lần lượt ký hiệu của phương pháp xử lý đã áp dụng đối với từng CTNH: TC (Tận thu/tái chế); TH (Trung hoà); PT (Phân tách/chiết/lọc/kết tủa); OH (Oxy hoá); SH (Sinh học); ĐX (Đồng xử lý); TĐ (Thiêu đốt); HR (Hoá rắn); CL (Cô lập/đóng kén); C (Chôn lấp); SC (Sơ chế); Khác (tên phương pháp). 

5. Xuất khẩu CTNH (nếu có) Nước nhập khẩu:………………………………………………. Cửa khẩu nhập………….................………………………..  

Số hiệu phương tiện:…………………………..... Ngày xuất cảng: ……………………........... 

Cửa khẩu xuất: …………….........…………………. 

7. Xác nhận việc tiếp nhận đủ số lượng và loại CTNH như kê khai ở mục 4        Số hiệu phương tiện vận chuyển:…………………………................. 

7.1. Họ tên người nhận thay mặt CS DV XL CTNH 1/Đơn vị vận chuyển: …………………………………..... Ký:………………………Ngày:……………… 

7.2. Họ tên người nhận thay mặt CS DV XL CTNH 2:………...……………….............. Ký:……………………………………Ngày:……………………… 

6. Chủ nguồn thải xác nhận đã thống nhất để kê khai chính xác các thông tin ở mục 1-4 (hoặc 5) 

(Địa danh), ngày …… tháng ……. năm…. 
Chức danh người ký 
(Chữ ký, đóng dấu) 
 
 
 
 
Họ và tên 

8. Chủ CS DV XL CTNH (cuối cùng) xác nhận đã hoàn thành việc xử lý an toàn tất cả CTNH bằng các phương pháp như kê khai ở mục 4 

(Địa danh), ngày …… tháng ……. năm…. 
Chức danh người ký 
(Chữ ký, đóng dấu) 
 
 
 
 
Họ và tên 

@Liên số: 1□- 2□ - 3□- 4□ 

Ghi chú : ……….(ghi rõ trong trường hợp lô CTNH trong chứng từ không được xử lý quá 6 tháng từ ngày tiếp nhận từ CNT) 

1. Bộ chứng từ chất thải nguy hại gồm những gì? 

Một bộ chứng từ CTNH gồm 04 liên: 

  • Liên 1: Lưu tại cơ sở xử lý CTNH 1 hoặc đơn vị vận chuyển. 
  • Liên 2: Lưu tại cơ sở xử lý CTNH 2 (nếu có). 
  • Liên 3: Lưu tại chủ nguồn thải sau khi bàn giao CTNH. 
  • Liên 4: Lưu tại chủ nguồn thải, được cơ sở xử lý CTNH gửi lại sau khi xử lý xong. 

Lưu ý: Không dùng chung một chứng từ cho nhiều lô CTNH từ các chủ nguồn thải khác nhau, kể cả khi cùng vận chuyển trên một phương tiện. 

2. Trách nhiệm và nguyên tắc kê khai 

  • Cơ sở xử lý CTNH phải kê khai đầy đủ thông tin và xác nhận vào chứng từ khi tiếp nhận cũng như sau khi hoàn tất xử lý. 
  • Chủ nguồn thải và cơ sở xử lý cần thống nhất các thông tin: tên, mã số QLCTNH, số giấy phép môi trường, địa chỉ, điện thoại… 

3. Trình tự kê khai và chuyển chứng từ 

  • Số chứng từ: theo cấu trúc số thứ tự trong năm/năm/số giấy phép môi trường hoặc mã QLCTNH. 
  • Mục 1–3: Thông tin của cơ sở xử lý CTNH và chủ nguồn thải. 
  • Mục 4: Khai rõ tên, mã chất thải, trạng thái tồn tại, số lượng, phương pháp xử lý CTNH. 
  • Mục 5: Trường hợp xuất khẩu CTNH, bổ sung thông tin đơn vị vận chuyển, đơn vị xử lý ở nước ngoài. Bỏ liên số 2 và không sử dụng Mục 7, 8. 
  • Mục 6: Người có thẩm quyền đại diện chủ nguồn thải ký, đóng dấu. vào tất cả các liên để xác nhận việc đã thống nhất kê khai chính xác các thông tin tại Mục 1 đến 4 trước khi tiến hành chuyển giao. 
  • Mục 7.1: Khi tiếp nhận CTNH, lái xe/nhân viên thu gom thay mặt Cơ sở xử lý CTNH 1 ghi họ tên và ký xác nhận vào tất cả các liên của Chứng từ. Chủ nguồn thải giữ liên 3 và chuyển các liên còn lại cho Cơ sở xử lý CTNH 1. 
  • Mục 7.2: Nếu có cơ sở xử lý CTNH 2, người nhận (lái xe hoặc nhân viên thu gom) thay mặt cơ sở xử lý CTNH 2 ghi họ tên và ký xác nhận vào tất cả các liên của chứng từ mà chủ cơ sở xử lý CTNH 1 đang giữ. Cơ sở xử lý CTNH 1 chuyển các liên 1, 2 và 4 cho cơ sở xử lý CTNH 2 
  • Mục 8: Sau khi xử lý xong, cơ sở xử lý ký, đóng dấu và gửi lại liên 4 cho chủ nguồn thải trong 10 ngày làm việc. 

4. Một số lưu ý khi lập chứng từ CTNH 

  • Có thể xóa hoặc sửa đổi một số thông tin cho phù hợp khi lập chứng từ CTNH tuỳ theo thực tế. 
  • Chủ nguồn thải cần lưu trữ đầy đủ để phục vụ kiểm tra. 
  • Đây là giấy tờ bắt buộc trong quá trình quản lý, vận chuyển và xử lý CTNH. 

Kết luận 

Với những thay đổi này, ENVIAPAC khuyến nghị các doanh nghiệp cần cập nhật và áp dụng ngay mẫu chứng từ CTNH mới để đảm bảo đúng quy định pháp luật. Nếu vẫn còn thắc mắc hay khó khăn nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi tại đây 

Xem toàn văn Thông tư 07/2025/TT-BTNMT tại đây

Bài viết liên quan
a) Ban hành mới Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp – QCVN 40:2025/BTNMT 

b) Ban hành mới Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp  

c) Ban hành Thông tư sửa đổi quy định thi hành ứng phó với biến đổi khí hậu 

d) Sửa đổi Nghị định quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng o-zon